20 thuật ngữ trong tiếp thị email mà bạn cần phải biết

Email Marketing ngày càng được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh. Nó dần trở thành công cụ không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của nhiều người. Vì vậy, để sử dụng thành thạo công cụ này, bạn cần nắm rõ những thuật ngữ trong tiếp thị Email.

Email Marketing là gì?

Email Marketing là một hoạt động kinh doanh bằng cách gửi email đến người nhận để giới thiệu, quảng bá, cảm ơn…  Với hy vọng họ sẽ mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Nhiệm vụ chính của Email Mmarketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin. Từ đó tăng khả năng nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp. Qua đó, thu hút khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ của bạn.

20 thuật ngữ Email Marketing phổ biến

Hiểu rõ thuật ngữ trong tiếp thị Email cơ bản giúp hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch tương tác với khách hàng thông qua Email. Dựa vào các chỉ số  giúp các marketer phân tích tỉ lệ thành công cho từng chiến dịch. Hoặc xác định nội dung nào đạt đến tỉ số tương tác hiệu quả. Sau đây, Sài Gòn Kết Nối chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 20 thuật ngữ email marketing cơ bản nhất.

1.     Acceptable Spam Report Rate (Tỉ lệ báo cáo spam có thể chấp nhận)

Là tỉ lệ mà tại đó nhà cung cấp dịch vụ email marketing có thể bị thông báo là spam nhưng không ảnh hưởng đến uy tín của họ. Nếu tỉ lệ đó trên 0,1 % (1 trên 1000 email) thì nhà cung cấp dịch vụ email marketing sẽ nhận được một cảnh báo.

2.     Acceptance Rate (Tỉ lệ chấp nhận)

Tỉ lệ phần trăm số email được các máy chủ gửi email chấp nhận. Khi một email được máy chủ email chấp nhận không có nghĩa là nó sẽ được vào mục Inbox.

3.     ASP (Application Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng)

Là một tổ chức cung cấp các công cụ phần mềm dựa trên nền tảng web.

4.     Auto responder (Tự phản hồi)

Là một Email được thiết lập để tự động gửi ngay lập tức hoặc sau một thời gian tới một người sau khi người đó đăng kí vào danh sách nhận tin của bạn. Ví dụ: Email cảm ơn gửi đến khách hàng sau khi người đó đăng kí vào danh sách nhận tin.

5.     Blacklist (Danh sách đen)

Danh sách các tên miền và địa chỉ IP đã bị thông báo hoặc bị kết tội là gửi thư rác.

6.     Bonded Sender (Người gửi được đảm bảo)

Là một loại bảo hiểm gửi email, nhãn của công ty được phê chuẩn dành cho các công ty email marketing. Các công ty email marketing đó sẽ đảm bảo rằng email của khách hàng được chuyển tới những ISP lớn mà các công ty đó có mối quan hệ.

7.     Bounce email (Email hỏng)

Là các email được gửi trở lại cho người gửi vì địa chỉ của người nhận không tồn tại hoặc hiện tại không hoạt động.

8.     Bounce Rate

Tỉ lệ các email hỏng. Tỉ lệ bounce rate chấp nhận được là dưới 5%.

9.     Call-to-Action (Kêu gọi hành động)

Là phần thông điệp bạn đưa ra trong email để hướng người đọc đến các hành động cụ thể như: nhấn vào nút “Mua hàng”, “Đăng kí”, click vào một đường link…

10.                       CAN SPAM – Đạo luật CAN SPAM

CAN SPAM là từ viết tắt của “Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography And Marketing”, là một đạo luật được ban hành bởi các chuyên gia người Mỹ vào năm 2003, bao gồm những quy định dành cho email mang tính chất thương mại.

Cụ thể, nội dung của đạo luật cho phép người nhận email có quyền từ chối email từ một doanh nghiệp hay cá nhân nào đó và đưa ra hình phạt đối với những nhà tiếp thị không tuân thủ các quy tắc khi gửi Email Marketing.

11.                       Clicks Per Delivered

Là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lượng email gửi đi nhất định.

12.                       Clicks Per Open

Là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lần mở email.

13.                       Conversion Rate (Tỉ lệ chuyển đổi)

Là tỉ lệ phần trăm người nhận có hành động cụ thể sau khi xem email như là truy cập vào website, gọi điện đến đặt hàng hay trả lời email … trong một chiến dịch email marketing. Đây là chỉ số quan trọng đánh giá sự thành công của chiến dịch email marketing.

14.                       Complaint Rate – Tỷ lệ khiếu nại thư rác

Tỷ lệ khiếu nại cho biết tỷ lệ % người dùng đánh dấu thư nhận được là thư rác. Từ đó, báo cáo sẽ được gửi đến các nhà cung cấp dịch vụ email. Nếu có quá nhiều thông báo như vậy, email của bạn sẽ lập tức bị gắn cờ thư rác mãi mãi.

Đây là một trong những chỉ số nguy hiểm nhất của email marketing, gây ảnh hưởng tiêu cực đến các chiến dịch marketing trong tương lai.

15.                       Confidence Level – Mức độ tin cậy

Mức độ tin cậy là một trong những chỉ số % quan trọng trong quy trình thử nghiệm phân tách A/B nhằm đánh giá phiên bản nào sẽ hoạt động tốt hơn.

Có 2 khoảng thang đo mức độ tin cậy phổ biến là 95% và 99%. Tuy khoảng 99% nghiêm ngặt và đáng tin cậy hơn nhưng trong chiến dịch email marketing, marketer vẫn ưa chuộng sử dụng khoảng 95% hơn.

16.                       CPT (Cost Per Thousand)

Là chi phí để thuê danh sách địa chỉ email của 1000 người. Ví dụ: Chi phí bạn thuê một danh sách địa chỉ email là 250.000đ CPM, điều đó cũng có nghĩa là bạn phải chi 250đ cho một địa chỉ Email.

17.                       CRM (Customer Relationship Management – Quản lý quan hệ khách hàng)

Là một phương pháp giúp doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như: thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.

18.                       CTR (Click-Through Rate)

Là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột duy nhất, không trùng lặp trên số lần mở email của người nhận nhấp chuột vào một liên kết được chèn trong email.

19.                       Deliverability Rate (Tỉ lệ phân phối)

Là tỉ lệ email đã gửi thành công trong tổng số các email đã được gửi đi. Khi một email đã được gửi đi thành công thì vẫn chưa thể chắc chắn rằng nó đã nằm trong inbox của người nhận.

20.                       Email Campaign – chiến dịch Email

Mỗi lần bạn gửi tin nhắn quảng cáo đến khách hàng hoặc người đăng ký sử dụng dịch vụ công ty nghĩa là bạn đang tiến hành một chiến dịch email marketing.

Thuật ngữ bao gồm từ bước lên danh sách tài khoản email cần gửi, quá trình quảng bá cho đến khi thu nhận được kết quả triển khai.

Trên đây là danh sách các thuật ngữ trong tiếp thị Email của chúng tôi dành cho người mới bắt đầu với Email Marketing. Tất nhiên, để triển khai thành công 1 chiến dịch và ngày càng phát triển hơn trong tương lai, bạn cần tìm hiểu thêm nhiều thuật ngữ khác.

Hy vọng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ phần nào giúp bạn vượt qua trở ngại về thuật ngữ khi thực hiện các dự án Email Marketing.

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KẾT NỐI

Cam kết mang chất lượng và sự uy tín. Hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc, hỗ trợ kinh nghiệm và đưa ra giải pháp từ các chuyên viên kinh nghiệm tại Sài Gòn Kết Nối.

Địa chỉ           : 60 An Nhơn, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại     : 0979 220 223 – 0326 770 776

Email             : saigonketnoi20@gmail.com

Facebook      : https://www.facebook.com/saigonketnoi.vn/

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

G

Bấm để gọi ngay