Marketing ngày càng được sử dụng nhiều và rộng rãi trong kinh doanh. Nó đang dần trở thành công cụ không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của nhiều người. Vì vậy, để sử dụng thành thạo công cụ này, bạn cần nắm rõ những thuật ngữ Marketing.
Viral Marketing
Viral marketing là hình thức marketing hoạt động theo quy tắc lan truyền thông tin. Là một chiến lược kinh doanh sử dụng các nền tảng mạng xã hội hiện có để quảng bá sản phẩm.
Đề cập đến cách người tiêu dùng truyền bá thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp với những người khác, giống như hình ảnh lan truyền những con virus theo cấp số nhân.
Website
Website, còn gọi là trang web hoặc trang mạng, là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet.
Nói một cách dễ hiểu, website đơn giản là một cửa hàng ảo, nơi bạn có thể giới thiệu, chia sẻ toàn bộ thông tin hữu ích đến người dùng nhằm mục đích quảng bá thương hiệu doanh nghiệp mình cũng như bán hàng online hiệu quả.
Pay Per Click (PPC)
PPC (Pay Per Click) là hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó nhà quảng cáo sẽ không trả tiền cho lượt xem, và chỉ trả tiền khi có người dùng chuột nhấn vào liên kết vào quảng cáo của họ.
Giá bạn trả cho mỗi nhấp chuột thường dựa vào giá thầu của bạn cho quảng cáo cụ thể đó. Ví dụ về nơi bạn sẽ thấy quảng cáo PPC bao gồm công cụ tìm kiếm (Google, Bing, v.v …), quảng cáo qua banner, mạng xã hội (Twitter, LinkedIn, Facebook).
Content
Content dịch sang tiếng Việt có nghĩa là nội dung, nhằm chỉ tất cả những không gian chứa nội dung. Một bài báo, một bài hát, một bài viết, một video, một hình ảnh… đều được gọi là một Content.Trong marketing, bóng dáng của Content xuất hiện rất đa dạng: đó có thể là một bài viết mô tả sản phẩm, một bài quảng cáo bán hàng, một tờ rơi, một bản nhạc để quảng cáo, một kịch bản video, video. Đây là một thuật ngữ Marketing thường xuất hiện phổ biến.
Digital Marketing
Digital Marketing là một số lượng lớn những nguồn lực và cách thức sử dụng kĩ thuật số để kết nối với người dùng khi họ lên mạng. Từ chính website cho đến những nguồn tài nguyên online mang thương hiệu của doanh nghiệp như quảng cáo trực tuyến, marketing qua email, tờ rơi online,… và hơn thế nữa. Có rất nhiều phương thức được định nghĩa là Digital Marketing.
Internal Marketing
Marketing nội bộ là việc nhà quản trị marketing phát triển một chương trình marketing nhằm tới thị trường nội bộ trong doanh nghiệp.
Marketing nội bộ thực chất là việc nhà quản trị marketing phát triển một chiến dịch marketing dài hạn nhằm hướng tới thị trường nội bộ trong doanh nghiệp, chiến dịch này có sự tương đồng và phù hợp với chương trình marketing nhắm tới thị trường bên ngoài gồm các khách hàng và các đối thủ cạnh tranh của công ty.
Direct Marketing
Direct Marketing hay còn gọi là Marketing trực tiếp là hệ thống tương tác của marketing. Có thể sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo. Để tác động đến một phản ứng đáp lại đo lường được ở bất cứ nơi đâu.
Hashtag
Hashtag bắt đầu với dấu # kết hợp với các từ hoặc nhóm từ nào đó. Hashtag là một công cụ giúp các thương hiệu tiếp cận tới các khách hàng cũng như nâng cao nhận thức về thương hiệu. Với những Hashtag nhắn gọn, dễ nhớ và ấn tượng sẽ tạo ra sự thích thú, kích thích các khách hàng sử dụng trong bài viết của họ.
Qualified Lead
Qualified Leads là đối tượng có nhiều khả năng trở thành khách mua hàng so với các khách hàng tiềm năng khác dựa trên thông tin, hành vi thu nhập được thường được phân tích bằng một quá trình khép kín.
Social Media
Social Media là các công cụ truyền thông được dùng trên các mạng xã hội để tiếp cận, tương tác với người dùng, thông qua các thiết bị công nghệ.
Market Research
Market research là thuật ngữ Marketing chỉ các nghiên cứu marketing. Có nghĩa là việc thu thập, ghi nhận và phân tích một cách có hệ thống các định lượng và định tính về các vấn đề liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ marketing.
Market-Based Pricing
Phương pháp định giá theo sự cạnh tranh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ xem xét mức giá sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, rồi định một mức giá thấp hơn, cao hơn, hoặc ngang bằng, tùy theo tình hình của thị trường.
Keyword
Keywords có nghĩa là từ khóa hay cụm từ khóa. Là các ký tự mà dựa trên những truy vấn của người dùng mà các webmaster làm căn cứ để lên kế hoạch cho chiến dịch tối ưu hóa website. Với mục đích là tiếp cận khách hàng càng nhiều càng tốt.
Infographic
Infographic hay còn gọi là thiết kế đồ họa thông tin. Là dạng thức thể hiện các thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức bằng hình ảnh trực quan. Những thiết kế này cung cấp những thông tin phức tạp qua thiết kế. Dưới dạng ngắn gọn, rõ ràng bằng ký hiệu, biểu tượng, bản đồ, các bài viết kỹ thuật. Với thông tin dạng đồ họa; các nhà khoa học; nhà toán học; những người làm công tác thống kê có thể truyền đạt các ý tưởng; khái niệm một cách rõ ràng và hiệu quả và đầy đủ
Engagement Rate
Engagement rate là một trong những thuật ngữ trọng yếu. Dùng để đánh giá về hiệu quả của chiến dịch ads cho Facebook. Engagement được cho là chỉ số quan trọng thứ hai ngay sau thông số nhận xét tương tác bài đăng reach.
Kết luận
Trên đây là 15 thuật ngữ marketing mà mọi Marketer đều phải biết (Phần 2). Hy vọng bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn trong hoạt động kinh doanh của mình. Chúc các bạn thành công!
MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KẾT NỐI
Địa chỉ: 60 An Nhơn, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
Điện Thoại : 0979220223 (Ms. Hoa)
Website: https://saigonketnoi.vn/
Email: saigonketnoi20@gmail.com